Câu 8: Hòa tan 2,3 gam kim loại natri vào 97,8 gam nước. Sau phản ứng thu đươc dung dịch bazơ và khí hiđro.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích khí hiđro thoát ra.
c. Tính nồng độ % của dung dịch bazơ thu được.
Cho 14 gam kim loại Fe tan hoàn toàn trong dd axit sunfuric (H2SO4) 20%.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b/ Tính thể tích khí hiđro thoát ra (ở đktc)?
c/Tính khối lượng dd axit sunfuric cần dùng?
d/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng?
giải giúp mk vs ạ
Hòa tan 19,5 gam kẽm (Zn) vào 200 gam dung dịch HCl 14,6% sau phản ứng thu được dùng
dịch có chứa một muối và khí hiđro thoát ra.. a) Tinh thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính nồng độ phần trăm (C%) của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
a, \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=200.14,6\%=29,2\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,8}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Zn}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 19,5 + 200 - 0,3.2 = 218,9 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{218,9}.100\%\approx3,33\%\\C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{40,8}{218,9}.100\%\approx18,64\%\end{matrix}\right.\)
\(a)n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3mol\\ n_{HCl}=\dfrac{200.14,6}{100.36,5}=0,8mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,8}{2}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,3mol\\ V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\\ b)m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8g\\ c)n_{HCl.pư}=0,3.2=0,6mol\\ C_{\%ZnCl_2}=\dfrac{40,8}{200+19,5-0,3.2}\cdot100=18,64\%\\ C_{\%HCl.dư}=\dfrac{\left(0,8-0,6\right).36,5}{200+19,5-0,3.2}\cdot100=3,33\%\)
Câu 8 : Hòa tan xảy ra phản ứng : a . Hòa tan 11,16 gam Na2O vào 88,84 gam HọO thu được dung dịch X. Tính nồng độ % của dung djch X ? b . Hòa tan 4,48 gam Fe vào dung dịch HCl 7,3 % vừa đủ thu được dung dịch X và khí H2 - Tính thể tích khí H2 ( đktc ) ? - Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng ? - Tính nồng độ % của dung dịch X ?
a) \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2.\dfrac{11,16}{62}=0,32\left(mol\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,32.40}{11,16+88,84}.100=12,8\%\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{4,48}{56}=0,08\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,08\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,08.22,4=1,792\left(lít\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,16\left(mol\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,16.36,5}{7,3\%}=80\left(g\right)\)
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,08\left(mol\right)\\ m_{ddsaupu}=4,48+80-0,08.2=84,32\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,08.127}{84,32}.100=12,05\%\)
Hòa tan hoàn toàn 5,85 g kim loại Kali vào 100 gam H2O. Sau khi phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch A và V lít khí thoát ra (đktc). Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm giá trị V và tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
\(n_K=\dfrac{5,85}{39}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
_____0,15------------->0,15-->0,075
=> VH2 = 0,075.22,4 =1,68(l)
mdd = 5,85 + 100 - 0,075.2 = 105,7(g)
=> \(C\%=\dfrac{0,15.56}{105,7}.100\%=7,95\%\)
Cho 8,4 g kim loại Fe tác dụng vừa đủ 245g dung dịch H2SO4 a Viết pthh của phản ứng b tính thể tích của khí hiđro thoát ra ở đktc c tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit cần dùng cho phản ứng d tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch phản ứng
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,15---0,15-----0,15---0,15 mol
n Fe=8,4\56=0,15 mol
=>VH2=0,15.22,4=3,36l
=>m H2SO4=0,15.98=14,7g
=>C% H2SO4=14,7\245 .100=6%
=>m dd muối=8,4+245-0,15.2=253,1g
=>C% muối =0,15.152\253,1 .100=9%
Để hòa tan hoàn toàn 10,8 gam nhôm cần dùng 150 ml dung dịch H2 SO4
a, Tính nồng độ mol/lit của dd H2SO4 đã dùng
b, Tính thể tích khí Hiđro thoát ra ở đktc
c, Tính nồng độ mol/lít của dung dịch thu được sau phản ứng(coi như thể tích là không đổi)
a) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,4-->0,6---------->0,2------->0,6
=> \(C_{M\left(dd.H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,6}{0,15}=4M\)
b) VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
c) \(C_{M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}M\)
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,4 0,6 0,2 0,6
\(C_M_{H_2SO_4}=\dfrac{0,6}{0,15}=4M\\ V_{H_2}=0,622,4=13,44L\)
\(C_M=\dfrac{0,2}{0,15}=1,3M\)
Hòa tan hoàn toàn 8 gam SO3 vào nước thu được 200 ml dung dịch X.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch X.
b) Cho 2,8 gam Fe vào 200 ml dung dịch X, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàntoàn. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
a. \(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_M=\dfrac{0,1}{200}=0,0005\left(mol\text{/}l\right)\)
Cho 7,8 gam K vào nước thu được 100 gam dung dịch B.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
c. Tính khối lượng bazơ thu được.
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,2 0,2 0,1
b) \(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) \(m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
d)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{11,2}{100}.100\%=11,2\%\)
Chúc bạn học tốt
Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric nồng độ 10%, sau phản ứng thu được khí hiđro và dung dịch muối nhôm clorua.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
c) Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng
`a)PTHH:`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`0,2` `0,6` `0,3` `(mol)`
`n_[Al]=[5,4]/27=0,2(mol)`
`b)V_[H_2]=0,3.22,4=6,72(l)`
`c)m_[dd HCl]=[0,6.36,5]/10 . 100 =219(g)`
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\) = 0,2 (mol)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,2 0,6 0,2 0,3
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>mHcl=0,6.36,5=21,9g
=>mdd=219g